研究生: |
武氏緣 Vu Thi Duyen |
---|---|
論文名稱: |
鄰邦商人:越南阮氏皇朝華人在東北沿海地區的經濟活動(1802-1884) Chinese business men economic activities along the northeast coast of Vietnam during Nguyen Dynasty (1802-1884) |
指導教授: |
楊聰榮
Yang, Tsung-Rong |
學位類別: |
碩士 Master |
系所名稱: |
應用華語文學系 Applied Chinese Language and Culture |
論文出版年: | 2014 |
畢業學年度: | 102 |
語文別: | 中文 |
論文頁數: | 117 |
中文關鍵詞: | 越南 、阮氏王朝 、華人 、貿易 |
英文關鍵詞: | Vietnam, Nguyen Dynasty, Chinese, comercial trading |
論文種類: | 學術論文 |
相關次數: | 點閱:265 下載:6 |
分享至: |
查詢本校圖書館目錄 查詢臺灣博碩士論文知識加值系統 勘誤回報 |
越南東北部沿海地區的許多港埠,從十二世紀李朝時已經成為國家對外的重要貿易港口,該地區因為與中國靠近,所以西元二世紀已有華人來往,並於此落地生根,他們對於越南東北部的經濟發展貢獻卓著。十九世紀初阮朝統一越南,越南經濟展現了新的風貌。越南東北部雖然已經沒有當年的繁華,但仍然有重要而有特殊性的經濟地位。然而越南華人的相關研究,大部份的學術研究比較專注於研究中部與南部的華人,而忽略掉北部華人,尤其關於東北沿海地區華人的論文更為罕見。為何如此?筆者認為有以下幾個原因: 其一、由於北部華人人數遠少於中南部,致使學者忽略其重要性;其二、資料殘缺,研究不易;其三、越南北部華人已經完全融入越南傳統的社會,難以尋訪尚保留傳統生活方式之華人。
十八世紀末,英國東印度公司衰落之後,東南亞地區經濟恢復以華人為主角的形態。當時,中國跟東南亞各國的貿易不僅是傳統的朝貢貿易,而東南亞各國則成為中國出口奢侈品的大市場,於是中國與東南亞的貿易又發展出新的形態。由於人口壓力,嚴重的經濟壓力導致中國的東南沿海的廣東、浙江、福建地區的窮困人民大量移居海外;其中主要是小販、漁民、農民以及反清復明人士,他們多數至越南謀生,從此華人在越南形成了一個穩定社群,但經濟的主導力量還是華人,在這個時期越南稱之為「華僑」。華人經濟可分為合法與非法經濟活動兩大類。前者筆者將致力探討礦產、絲綢、糧食、香料、日用品與奢侈品的流通,而後者主要探討海盜、走私這兩大經濟活動。本論文將探討當時東北部沿海地區華人經濟形成的原因,特殊性以及其影響。最後,本文將探討華人在海防與廣寧兩大港口發展的過程中扮演者重要角色。
The research issue of Chinese people living in Vietnam has been researched by scholars for many years. However,all of the research papers have virtually focused on the Chinese population dwelling in the central and southern regions of the country,yet ignoring those dwelling in the northern region for the following probable reasons: first,the number of Chinese people in the northern region is far less than those living in the central and the southern regions,subsequently leading to a lack of interest among researchers; second,the shortage of research materials and historical monuments cause significant obstacles in the investigation among researchers; third,the Chinese people in the northern region have basically integrated with the regions’ traditional and local culture,subsequently making it difficult for researchers in accurately distinguishing the population from other ethnic groups.
In Vietnam,the northeast region provides valuable information for researchers involved in the branches of geo-economics and geo-strategies. The North Bay is among one of the largest bays in Southeast Asia. Given the opportunities of acquiring abundant economic resources,the North Bay area was soon to be opened and developed in a way the ancient trading port of Van Don during the reign of King Ly Anh Tong in 1149. Situated close to the South China Sea,the Chinese people had migrated and traded with other merchants in the northeast coast since a very early period. It can be said that the Chinese people have actively contributed to the formation and development of the harbor system in the northern region.
Nineteenth century was the century that witnessed important historical events in Vietnam and China. After the North-South separation and subsequent resolution of the civil war,unified Vietnam faced many challenges,especially in terms of economics. Although the northeastern coastal port system during this period was not as developed as was during previous centuries,this marked a critical period in Vietnam’s maritime economy.
From the late eighteenth century onward after the weakening of the East India Company,the economic status of Chinese people started to drastically recover. During this time,the relationship between China and other Southeast Asian countries not only improved in terms of trade,but also eventually led to the region becoming China’s luxury goods market. After the end of the eighteenth and nineteenth centuries,China faced the challenge of accommodating an increasing population,subsequently leading Chinese nationals from provinces such as Guangdong,Zhejiang,and Fujian looking for new opportunities to start a new life elsewhere. Many of these migrants were small business owners,fishermen,farmers,and opponents the then-ruling Qing Dynasty. As the number of migrants continued to grow in Vietnam,a relatively stable community began to form. This research shows that the mainstream contribution towards the economic situation in the northeast region of Vietnam was largely due to overseas Chinese migrants. Recognizing the problem of Chinese citizenship in this region in the first half of the nineteenth century is extremely complicated; hence,I coin the phrase “neighborhood traders” in explaining the relationship between overseas Chinese and the Nguyen Dynasty.
Chinese people economic activity in this region can be divided into two kinds of legitimate and illegitimate economic activities. The first part of dissertation focuses on legitimate economic activities of Chinese people under the administration of the Nguyen government in regards to mining,silk,food,flavoring,consumer goods,and luxury goods. The second part focuses on two kinds of illegal economic activities among Chinese pirates and smugglers. An important thing to note is that although the economic activities among Chinese people were either legal or illegal,these activities led to economic security in this region,as well as to the formation and development of port networks.
越南社科院漢喃研究所的一些參考文獻:
14) 《六部條例》越南漢喃研究院圖書號碼:A62
15) 《明命公文》越南漢喃研究院圖書號碼: A.2528
16) 《明命律大略》越南漢喃研究院圖書號碼: A1795
17) 《明命御製文》越南漢喃研究院圖書號碼:A118/3, Vol.1
18) 《明命奏議》越南漢喃研究院圖書號碼:Vhv.96/6
19) 《常行大典例》越南漢喃研究院圖書號碼:A.2102
20) 《詞德詔諭》越南漢喃研究院圖書號碼:A58
21) 《大南實錄》越南漢喃研究院圖書號碼:A. 2772/1-67
22) 《明命公文》越南漢喃研究院圖書號碼:A.2528
23) 吳士連撰《大越史記全書》
24) 潘清简修撰,《欽定越史通鑒綱目》
25) 《明命硃批覽》, 卷.80
26) 潘清簡等編,《越史通鑒綱目》,卷四三
27) 阮朝內閣,《欽定大南會典事例》,順化出版社,1993年
28) 阮朝內閣,《欽定大南會典事例》,順化出版社,1993年
中文參考文獻
1) 李白茵, 《越南華僑與華人》,廣西師範大學出版社,1990 ;
2) 張和文,《越南華僑史話》,黎明文化事業股份有限公司,中華民國46年;
3) 華僑志編纂委員會,《越南華僑志》,台北: 華僑志編纂委員會,民國七十七年
4) 中華人民共和國地方誌福建省,龍溪縣志,《龍溪縣志編幕委員會編》,福建省地圖出版社,1989 ;
5) 鄭耀蘭,《龍溪文史資料》,龍溪宗教大關 編幕委員會;
6) 《中國地方誌集成,福建府縣志輯》,光緒漳州府志,上海書店。江蘇古籍出版社,2000年;
7) 鄭祥雄主任編輯,《福建海洋文化研究》,海峽文藝出版社,2009年;
8) 郭宏瑜 (作者自校),《陳益源及其海南雜著》(2006),里仁書局,台北;
9) 梁英明(2010),《東南亞史》。中國北京,人民出版社
10) 張文和,1975《越南華僑史話》,黎明文化事業出版股份有限公司
11) 楊建成主編,《法屬中南半島之華僑》, 台北中華學術院南洋研究所,1985年
12) 喻常森,《清代越南华侨矿业与矿工问题》, (华侨华人历史研究)第02期2000年
13) 邱致中(1937年),《南羊概況》,南京正中書局
14) 龍永行(1994)雲南社科院東南亞所,《明清時期的中越關係》,東南亞從橫-季刊,1994年第四期
15) 韓英鑫呂芳編譯,《海盜的歷史》,上海:文匯出版社
16) 陳鈺祥,《清代粵洋與越南的海盜問題研究(1810-1885)》,東海大學歷史系碩士論文,2005
17) 林智隆 陳鈺祥,《盜民相賴.鞏固幫眾-清代廣東海盜的組織與行為(1810-1885)》,國立高雄海洋科技大學學報 第二十二期
18) 雲南省歷史研究所 編,《〈清實錄〉越南緬甸泰國老撾史料摘抄》,雲南人民出版社,1985
19) 莊國土,《當代華商網絡與華人移民:起源、興起與發展》,(台灣-台灣稻鄉出版社, 2005)
20) 梁英明(2010),《東南亞史》。中國北京,人民出版社
21) 夏炎德著(中華民國37年),《中國近百年經濟思想》,台北華世出版社
22) 傅衣凌(2008), 《明清社會經濟史論文集》,北京中華書局
23) 河上肇著 溫盛光譯(1930年),《馬克思主義經濟學》,上海啓智書局,上海
24) 翟本瑞(2007),《華人資本主義的概念與意義》,社會理論學報 10:1
25) Werner Sombart著,季子譯(1936)《現代資本主義上卷》,台北,上海商務印書館
26) 朱杰勤主編(2011),徐善福林明華著《越南華僑史》,廣東高等教育出版社出版發行
27) 余富兆著(2001年),《越南歷史》,北京,軍事誼文出版社
28) 楊建成主編(1985),《法屬中南半島之華僑》,台北,中華學術院南洋研究所
29) 張文和(1956),《越南、高棉、寮國華僑經濟》,台北海外出版社
30) 廣東省地方史志編纂委員會編(2004),《廣東省志。經濟綜述》,廣東人民出版社,頁80-85
31) 林智隆 陳鈺祥,《盜民相賴.鞏固幫眾-清代廣東海盜的組織與行為(1810-1885)》,國立高雄海洋科技大學學報 第二十二期
32) 雲南省歷史研究所編,《〈清實錄〉越南緬甸泰國老撾史料摘抄》,雲南,雲南人民出版社
越南語參考文獻書目:
1) Ngô Đức Thọ, Nguyễn Văn Nguyên, Phillippe Papin, Đồng Khánh địa dư chí (The Descriptive Geography of the Emperor Đồng Khánh), EFEO, Nxb. Thế giới, Hà Nội, 2004. (吳德壽,阮文元,Philippe Papin(2004)《同慶地與志》,河內世界出版社)
2) Đào Duy Anh (2005), Đất nước Việt Nam qua các thời đại, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, Hà Nội. (陶惟瑛,《歷代的越南國家》,河內,文化通訊出版社)
3) Đào Trinh Nhất (1924), Thế lực khách trú và vấn đề di dân vào Nam Kì, Hà Nội (陶征一,客住勢力與南圻移民問題,河內)
4) Đỗ Bang (1997), Kinh tế thương nghiệp Việt Nam dưới triều Nguyễn, Nxb Thuận Hóa. (杜邦,《阮朝時期的越南經濟情況》, 順化出版社)
5) Điền Nhữ Khang, Vai trò của thuyền buồm Trung Quốc trong vận tải đường biển vả thương nghiệp ở Đông Nam Á từ thế kỉ 17 đến thế kỉ 19, Tài liệu viện Thông tin Khoa học Xã hội. (田汝康,《東南亞貿易與海運的中國帆船之絕色》,越南社科院資料庫)
6) André Masson (2003), Hà Nội giai đoạn 1873-1888, Nhà xuất bản Hải Phòng. (André Masson《河內1873-1888》,海防出版社)
7) Châu Hồng Liên (Châu Thị Hải) (1991), Các loại hình liên kết khác nhau trong cộng đồng người Hoa ở Việt Nam từ nửa sau thế kỉ 17 đến nửa đầu thế kỉ 20, Nghiên cứu Đông Nam Á, số 2.(周紅蓮,<越南華人共同的連接類型:十七世紀下半葉-二十世紀初>,東南亞研究,2號)
8) Châu Thị Hải, Các nhóm cộng đồng người Hoa ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội. (周氏海,《越南華人個共同》,社科出版社,河內)
9) Châu Thị Hải (1999), Chính sách của các triều đại phong kiến Việt Nam đối với người Trung Hoa di cư, Nghiên cứu Đông Nam Á, số 5. (周氏海,<越南歷代對華人移民之政策>,東南亞研究,5號)
10) Châu Thị Hải, Người Hoa ở Việt Nam và Đông Nam Á: Hình ảnh hôm qua và vị thế hôm nay, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội. (周氏海,<東南亞與越南華人:過去之形象與今日之地位>,社科出版社,河內)
11) Châu Thị Hải (2007), Vai trò kết nối của người Hoa trong hệ thống thương mại Đông Nam Á thế kỉ 16-17, Nxb Thế giới. (周氏海,《XVI-XVII世紀華人在東南亞貿易系統中的轉接較色》,世界出版社)
12) Charles B.Maybon (Nguyễn Thừa Hỷ dịch)(2006), Những người Châu Âu ở nước An Nam, Nxb Thế giới. (Charles B.Maybon, 阮乘囍,《在安南的歐洲人》,世界出版社)
13) Charles Fournian (1991), Người Hoa ở Bắc kì trước Chiến Tranh thế giới thứ nhất, Nghiên cứu Lịch sử, số 2+3 Hà Nội. (Charles Fournian, 第一世界大戰前的北圻華人,歷史研究,2+3號)
14) Dương Minh (1978), Vài suy nghĩ về người Hoa trên đất Việt Nam, Nghiên cứu Lịch sử số 5. Hà Nội. (楊明,越南華人的一些思考,歷史研究,5號)
15) Dương Văn Huy (2007), Nhìn lại chính sách Hải cấm của nhà Minh, Nghiên cứu Lịch sử, số 10+11, Hà Nội. (楊文輝, 明朝海禁政策再談,歷史研究10+11號)
16) Dương Văn Huy (2011), Gạo và thuốc phiện: Nghiên cứu về hoạt động mậu dịch của người Hoa ở Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX, Nghiên cứu lịch sử số 2, tr.45-62, Hà Nội. (楊文輝,大米與鴉片: 研究十九世紀上半葉的華人貿易活動,歷史研究2號)
17) Dương Văn Huy (2011), Người Hoa trong xã hội Việt Nam thế kỉ XIX, Học viện Khoa học Xã hội Việt Nam, Hà Nội. (Luận án tiến sĩ). (十九世紀越南華人之情形,越南社科學院,河內-博士論文)
18) Fujiwara Ruchiro (1974), Chính sách đối với dân Trung Hoa di cư của các triều đại Việt Nam, Viện khảo cổ tập san, số 8, Sài Gòn. (越南各朝代對華人移民政策,考古院集刊8號,西貢)
19) Huỳnh Ngọc Đáng (2005), Chính sách của các vương triều Việt Nam đối với người Hoa, ĐHKHXH&VN, ĐHQG TP.HCM, (Luận án tiến sĩ). (越南各朝代對華人之政策,胡志明市國家大學下屬人文大學博士論文)
20) Đỗ Thị Thùy Lan, Hệ thống cảng thị trên sông Đàng ngoài thế kỉ XVII-XVIII, Luận án tiến sĩ Lịch sử, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học khoa học xã hội và nhân văn, Hà Nội 2012 (杜氏垂蘭,《十七十八世紀北圻江河上的港市網絡 》,(河內越南國家大學,人文社會科學大學, 歷史博士論文,2012)
21) Li Tana (2011), Ngoại thương của Việt Nam thế kỉ XIX: Quan hệ với Singapore , trong Việt Nam học- kỷ yếu Hội thảo Quốc tế lần thứ nhất, Hà Nội 15-17 tháng 7 năm 1998, tập III, Nhà xuất bản Thế giới, tr. 141-150. (Li Tana, 越南XIX 世紀貿易情況,越南學國際研討會紀要,世界出版社)
22) Nguyễn Quang Ân- Ngô Văn Thụ (cb) (2006), Địa chí Bắc Giang: Lịch sử và văn hóa, UBND Tỉnh Bắc Giang- Sở văn hóa thông tin Bắc Giang và Trung tâm UNESCO thông tin tư liệu lịch sử và văn hóa Việt Nam.(阮光恩,吳文樹主編,北江地志)
23) Nguyễn Quang Ngọc (cb) (2010), Tiến trình lịch sử Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. (阮光玉主編,越南歷史進程,教育出版社)
24) Nguyễn Thế Anh (2008), Kinh tế và xã hội Việt Nam dưới thời các vua triều Nguyễn, Nxb Văn Học, Hà Nội. (阮世英,阮氏王朝時期的越南經濟與社會,文學出版社)
25) Nguyễn Thừa Hỷ (1993), Thăng Long- Hà Nội thế kỉ XVII-XVIII-XIX (Kinh tế-xã hội của một thành thị trung đại Việt Nam), Hội sử học Việt Nam, Hà Nội. (阮乘囍,升龍-河內XVII,XVIII, XIX世紀 )
26) Phạm Đức Dương- Châu Thị Hải (1998), Bước đầu tìm hiểu sự tiếp xúc và giao lưu văn hóa Việt- Hoa trong lịch sử, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội. (范德陽,周氏海, 越華文化交流之初探,世界出版社)
27) Phan Huy Lê (1963), Tình hình khai mỏ dưới triều Nguyễn, Nghiên cứu Lịch sử, số 51, tháng 6, Hà Nội (潘輝李, 阮朝時期的開礦情形,歷史研究,51號)
28) Thành Thế Vỹ (1961), Ngoại thương Việt Nam hồi thế kỉ XVII, XVIII và đầu XIX, Nxb Sử học, Hà Nội. (程世偉,XVII, XVIII, XIX世紀上半葉之越南外貿情形,史學出版社)
29) Trương Thị Yến (1981), Nhà Nguyễn với các thương nhân người Hoa thế kỉ XIX, Nghiên cứu Lịch sử số 3, Hà Nội. (XIX世紀的阮朝與華商,歷史研究3號)
30) Trần Khánh (1992), Vai trò của người Hoa trong nền kinh tế các nước Đông Nam Á, Nhà xuất bản Đà Nẵng. (陳慶,東南亞各國經濟的華人之地位,峴港出版社)
31) Trần Khánh (2000), Chính sách của các triều đại phong kiến Việt Nam đối với người Trung Hoa di cư, Nghiên cứu lịch sử. (陳慶,越南封建各朝代對華人移民至政策,歷史研究)
32) Trần Khánh (2002), Đặc trưng văn hóa kinh doanh của người Hoa, Nghiên cứu Đông Nam Á, số 4. (陳慶,華人經商之文化特徵,東南亞研究,4號)
33) Trần Văn Dĩnh (1961), Chính sách kinh tế của Việt Nam đối với Hoa kiều, Quê hương, số 21.
34) Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2001), Địa chí tỉnh Quảng Ninh, tập 1, Nxb Thế giới. (廣寧省,廣寧地志,1冊,勞動出版社)
35) Viện Sử học (1989), Đô thị cổ Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội. (史學研究員,越南古都,社科出版社,河內)
36) Yoshiharu Tsuboi (2011), Nước Đại Nam đối diện với Pháp và Trung Hoa 1847-1885, Nhà xuất bản tri thức, Hà Nội. (大南面對中華與法西斯,知識出版社,河內)
37) Yu Insun (2008), Lịch sử quan hệ Việt Nam- Trung Quốc thế kỉ XIX: Thể chế triều cống, thực và hư, trong: Viện Việt Nam học và Khoa học Phát triển, 20 năm Việt Nam học theo định hướng liên ngành, Nhà xuất bản Thế giới, tr. 403-435, Hà Nội. (XIX 世紀越中關係史,世界出版社,河內)
38) Wiliam Dampier (2011), (PGS.TSKH Nguyễn Hải Kế, PGS.TS Nguyễn Văn Kim), Một chuyến du hành đến đàng ngoài năm 1688, Nxb Thế giới, Hà Nội. (1688年北圻遊行記,世界出版社,河內)
39) J. Barrow (2011) (Nguyễn Thừa Hỷ dịch), Một chuyến du hành đến xứ Nam Hà, Nxb Thế giới, Hà Nội. (南河遊行記,世界出版社,河內)
40) C.B. Maybon (2011) (Nguyễn Thừa Hỷ dịch) Những người Châu Âu ở An Nam, Nxb Thế giới, Hà Nội. (安南的歐洲人,世界出版社,河內)
41) Châu Thị Hải (1983), Vài nét về sự di dân của người Hoa xuống Đông Nam Á và các tổ chức cộng đồng của họ, trong: Những vấn đề kịch sử - văn hóa Đông Nam Á, Hà Nội. (周氏海,《東南亞歷史文化》中 <東南亞華人移民與組織共同類型>,河內)
42) Lê Bá Thảo, Tự nhiên Việt Nam, Nxb. Giáo dục, 2009 (黎伯草,《越南自然》,教育出版社,2009)
43) Nguyễn Khắc Sử (chủ biên), Di chỉ tiền sử Cái Bèo, đảo Cát Bà, Nxb Khoa học Xã hội, 2010 (阮克史 副教授(主編):《Di chỉ tiền sử Cái Bèo, đảo Cát Bà》,社會科學出版社,2010。)
44) Les paiiers du Dr. Crawfurd (tài liệu của bác sỹ Crawfurd 1821- 1825), trong Thành Thế Vỹ (1961), Ngoại thương Việt Nam hồi thế kỷ XVII, XVIII và đầu XIX, Nxb Sử học, Hà Nội (Crawfurd 醫生資料 1821- 1825,引用成世偉 1961,XVIII,XIX初越南外貿情形,史學出版社,河內)
45) Hoàng Anh Tuấn, Vị trí của Việt Nam trong hệ thống thương mại biển Đông thời cổ trung đại, 研究歷史專刊, 9-10期/2008年
46) Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương Ninh, Lịch sử Việt Nam, Tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học và Trung học Chuyên nghiệp, 1981. (潘輝黎,陳國旺,何文晉,梁寧(1981),《越南歷史》,第一集,河內,專科與大學出版社)
47) Đồng Khánh địa dư chí- tỉnh hải Dương, tr.80《同慶地輿誌——海陽省》
48) Vũ Đường Luân (2009), Quá trình hình thành cảng thị Hải Phòng từ khởi nguồn đến năm 1888, luận văn thạc sĩ khoa Lịch sử Trường Đại học khoa học xã hội và nhân văn, Hà Nội 2009,(武堂倫,海防港市形成立時(從起源至1888年),河內國家社會人文大學,歷史系碩士論文,河內)
其他外文參考資料
1) Bernard B. Fall (1959), "Comentary on Father De Jaegher", VN: The First Five Years, Edition by Richard W. Lindholm, East Lansing, Michigan 1959, p. 267-298.
2) Chen Ching Ho (1974), Historical Notes on Hội An (Faifo), Center for Vietnamese Studies, Southern Illinois University at Carbondale.
3) Émile Gaspardone (1952), "Un Chinois des mers du sud le fondateur de Hà Tiên", Journal Asiatique, tomme CCXL, Fascicule No 3, p. 359-367.
4) Father Raymond J. De Jaegher (1959), “ The Chinese in Vietnam”, VN: The First five years, Ed. By Richard W. Lindholm, East Lansing, Michigan, p. 106-139.
5) Jean Andreù LaFargue (1909), L ‘Immigration Chinoise en Indochine, Paris Henri Jouvre Editeur.
6) Lynn Pan General Editor (1998), The Encyclopedia of the Chinese Overseas, Archipelago Press and Landmark Books, Chinese Heritage Centre, Singapore.
7) Maybon C.B (1920), Histoire Modern du Pays d’AnNam (1592 –1820), Paris.
8) Nguyễn Hội Chân (1971), "Some Aspects of the Chinese community in VietNam, 1650-1850", Paper on China,vol. 24, p.104-145.
9) Nguyễn Thiệu Lâu (1941), “La Formation et L ‘Evolution du Village de Minh-Huong (Faifo)”, BAVH. 4.
10) Leo Suryadinata (1997), Ethnic Chinese as Southeast Asians, Institute of Southeast Asian, Singapore.
11) Lynn Pan (1990), Son of The yellow Emperor, Secker &Warburg.
12) Yong Mun Cheong, Asian traditions and Modernization, Centre for Advanced Studies National University of Singapore, Time Academic Press.
13) M. Barry Hooker (2002), Lau and The Chinese in Southeast Asia 法律, ISEAS Intitute of Southeast Asian Studies, Singapore.
14) Alan Houghton Brodrick (1942), Little China The Annamese Lands 大越南, Oxford University Press London New york, Toronto.
15) (1978) Dossier Les Hoa Au Vietnam, Document le Courrier Du Vietnam, Hanoi.
16) Chen, Kuo-tung (陳國棟), “Shipping and Trade of Chinese Junks in South-East Asia, 1730-1830: A Survey,” in Research in Maritime History6 (1994): 203-214. The Institute of Economics, Academia Sinica, Special Reprint Series, no. 73, 1994
17) Jean-François Klein, « Une histoire impériale connectée ? Hải Phòng : jalons d’une stratégie lyonnaise en Asie orientale (1881-1886) » 在Christian Culas et Jean-François Klein (éd.), “ Việt Nam. Histoire et perspectives contemporaines”, n°spécial de la revue Moussons n° 13-14 ; 2008-1 ; 426 p
18) Nguyen The Anh,Hainan et les marchands hainanais dans les sources vietnamiennes, 在 Claudine Salmon et Roderich Ptak 編輯 ,"Hainan. De la Chine à l'Asie du Sud-Est", 2001
19) Choi Byung Wook, The Nguyen dynasty’s Policy toward Chinese on the Water Frontier in the First Half of the Nineteenth Century, In Nola Cook and Li Tana (ed), (2004 ), Water Frontier: Commercer and the Chinese in the Lower Mekong Region, 1750-1880, Singapore.
20) Victor Purcell(1965), The Chinese in Southeast Asia, Second Edition, Oxford University Press, Kuala Lumpur.
21) Stephen Tseng- his Chang, “Commodities imported to the Chang-chou region of Fukien during the late Ming period. A primary analysis of the tax list”, in Emporia, commodities and entrepreneurs
22) Khoo Kay Yong, “Responses to Restrictions: Maritime Commerce in seventeenth Century Tonkin” (Honours thesis, Dept. Of History, Faculty of Art& Social Sciences, National University of Singapore, 1995 )
23) Chiranan Prasertkul, Yunnan Trade in the nineteenth century: Southwest China’s cross-boundaries Functional System (Bangkok: Institute of Asian Studies, Chulalongkorm University, 1989)
24) Nankoe, Hakiem; Gerlus, Jean-Calaude and Murray, Martin J. “The Origins of the Opium Trade and the Opium Regie in Colonia Indochina ”, in Butcher, John ed. The Rise and Fall of Revenue Farming, bussiness elites and the emergence of the modern state in Southeast Asia, St. Martin’s Press, 1993
25) 日本學者山本達郎編,河原正博,山本達郎等合著,《越南中國關係史》,東京山川
26) Anthony Reid, Chinese Trade and Southeast Asia Economic Expansion in the Late Eighteeth and Early Nineteenth Centuries: An Overview in Nola Cooke & Li Tana, Water Frontier: Comerece and the Chinese in the Lower Mekong Region 1750 – 1880
27) Pierre Brocheux, The Mekong Delta: Ecology, Economiy, and Revolution, 1860-1960, Iniversity of Wisconsin-Madison, Center for Southeast Asian Studies, Monograph Number 12.
28) Dutreuil De Rhins(1889), Le Royaume d’Annam et les Annamites, Paris.
29) Xu Dixin(2000),《Wu Chengming, Chinese Capitalism 1522 - 1840》,Macmilian Press,New York.
30) Ng Chin Keong(1983),《Trade and Society: The Amoy Network on the China Coast, 1683- 1735》,Singapore,University of Singapore Press.
31) Fujiwara Richiiro(1970),《Vietnamese Dynasties ‘s Policies toward Chinese Immigrats》,Acta Asiatica,n° 18.
32) Jean-François Klein(2008), « Une histoire impériale connectée ? Hải Phòng : jalons d’une stratégie lyonnaise en Asie orientale (1881-1886) » 在Christian Culas et Jean-François Klein (éd.), “ Việt Nam. Histoire et perspectives contemporaines”, n°spécial de la revue Moussons n° 13-14.
33) Nguyen The Anh (2001),Hainan et les marchands hainanais dans les sources vietnamiennes, Claudine Salmon et Roderich Ptak ,"Hainan. De la Chine à l'Asie du Sud-Est".
34) Alexander B. Woodside, Vietnam and the Chinese Model: A Comparative Study of Vietnamese and Chinese Government in the First Half of the Nineteenth Century. Cambridge, MA: Harvard University Press, 1971.
35) Baron & La Salle (1949), Dictionnaire des Communes administratif et militaire, France métropolitaine et France d'outre-mer. Paris: Charles-Lavauzelle & Cie.
36) Y.Sakurai (1987), The Formation of Vietnamese Village (Betonamu sonraku no keisei), Tokyo: Soubunsha.
37) Edmond Cotteau(1895),Un Touriste dans l'Extrême Orient - Japon, Chine, Indo-Chine et Tonkin (4 Aout 1881-24 Janvier 1882) (一個遠東旅客:日本,中國與東洋與北圻), Published by Paris, Librairie Hachette et Cie.
38) “Crawfurd’s report on the state of the Annamese Empire” in Alastair Lamb (1970), The mandarin road to old Hue: narratives of Anglo- Vietnamese diplomancy from the 17th century to the eve of the French conquest (London: Chatto& Windus )
39) Choi Byung Wook(2004 ), The Nguyen dynasty’s Policy toward Chinese on the Water Frontier in the First Half of the Nineteenth Century, In Nola Cook and Li Tana (ed),
40) Victor Purcell (1965 ), The Chinese in Southeast Asia, Second Edition, Oxford University Press, Kuala Lumpur.
41) Julia Martinez(2007), Chinese Rice Trade and Shipping from the North Vietnamese Port of Hai Phong, Chinese Southern Diaspora Studies, Volume 1.
42) Khoo Kay Yong(1995), “Responses to Restrictions: Maritime Commerce in seventeenth Century Tonkin” (Honours thesis, Dept. Of History, Faculty of Art& Social Sciences, National University of Singapore)
43) Chiranan Prasertkul, Yunnan Trade in the nineteenth century: Southwest China’s cross-boundaries Functional System (Bangkok: Institute of Asian Studies, Chulalongkorm University, 1989)
44) Butcher, John ed. (1993) The Rise and Fall of Revenue Farming, bussiness elites and the emergence of the modern state in Southeast Asia, St. Martin’s Press.
45) Whitmore, John K. (1983) “Vietnam and the monetary flow of eastern Asia, thirteenth to eighteenth century”. Richards, J.F. ed. Precious Metals in the Later Medieval and Early Modern Worlds. Carolina Academic Press.
其他網站參考資料:
1. 中華民國全國法規資料庫:http://law.moj.gov.tw/LawClass/LawAll.aspx?PCode=D0030001
2. 中華人民共和國中央人民政府,全國人大法規庫:http://www.gov.cn/banshi/2005-05/25/content_843.htm
3. 國立臺灣師範大學歷史學網路: http://www.ntnu.edu.tw/taih/teacher/03.htm
4. 越南統計總局網站地址:http://www.gso.gov.vn/
5. 越南法律網站:http://luatvietnam.vn/VL/669/Quyet-dinh-865QDTTg-cua-Thu-tuong-Chinh-phu-ve-viec-phe-duyet-Quy-hoach-xay-dung-Vung-Duyen-hai-Bac-/2E7B431F-C5C7-4D67-83EF-F786880C2C26/default.aspx
6. 越南海防市資料庫:http://haiphonginfo.vn/vPortal/4/51/438/892/Doanh-nhan--chinh-khach---tuong-linh/Bui-Vien---Nguoi-dat-nen-mong-cho-su-ra-doi-cua-thanh-pho-Cang-Hai-Phong-.aspx
7. 越南法律圖書館網站:http://thuvienphapluat.vn/archive/Quyet-dinh/Quyet-dinh-92-2003-QD-TTg-cong-nhan-thanh-pho-Hai-Phong-la-do-thi-loai-I-vb50847t17.aspx