研究生: |
阮氏水 Nguyen, Thi Thuy |
---|---|
論文名稱: |
越南語性別歧視現象之研究 The study on Gender Discrimination in Vietnamese Language |
指導教授: |
楊聰榮
Yang, Tsung-Rong |
口試委員: |
林淑慧
Lín, Shu-Hui 王雅倩 Wang, Ya-Chien 楊聰榮 Yang, Tsung-Rong |
口試日期: | 2023/06/29 |
學位類別: |
碩士 Master |
系所名稱: |
華語文教學系 Department of Chinese as a Second Language |
論文出版年: | 2023 |
畢業學年度: | 111 |
語文別: | 中文 |
論文頁數: | 153 |
中文關鍵詞: | 語言性別歧視 、歧視 、越南語 、語言變遷 |
英文關鍵詞: | language gender discrimination, Vietnamese language, discrimination, language change |
研究方法: | 調查研究 、 比較研究 、 女性研究 、 深度訪談法 、 內容分析法 |
DOI URL: | http://doi.org/10.6345/NTNU202300999 |
論文種類: | 學術論文 |
相關次數: | 點閱:135 下載:20 |
分享至: |
查詢本校圖書館目錄 查詢臺灣博碩士論文知識加值系統 勘誤回報 |
尊重和平等是建立一個包容性社會的基石。然而,在語言中,我們卻常常發現潛在的性別歧視。這種語言性別歧視反映了社會性別不平等的現象,並可能對個人和群體造成負面影響。
台灣和越南之間的交流與合作日益增加,越南成為台灣重要的外交夥伴之一。這種深化的互動促使學者們對越南文化和語言進行更深入的瞭解,並意識到其中的性別歧視問題。然而,對於越南語的性別歧視現象,在台灣至今尚未有較多的探討。因此,本論文旨在深入探討越南語的語言性別歧視現象,同時在一定的範圍中與中文進行對比研究。
研究內容主要包兩個部分為:一、越南語性別歧視的表現與二、語言變遷。對於第一部分,本研究借鑒前人的研究成果,同時設計適合分析越南語性別歧視現象的結構進行分析。研究過程中所使用的語料來自詞典、文學作品、日常生活以及社會中各領域的語言使用。第二部分為語言變遷,論文通過調查與訪談來了解性別歧視語言現象和語言使用者對性別角色認知觀念的改變。
研究結果顯示:首先,在越南語中,男女兩性皆存在性別歧視現象,但女性更常成為歧視的對象。這主要表現於四個方面:姓名與稱呼方式、字詞結構、社會對兩性之觀念、刻板印象。第二,從北屬時期到現在,越南語的許多性別歧視現象普遍度顯著下降,甚至消失。語言使用者對性別角色認知觀念也有多改變,如他們對有關性別議題的關注度上升,傾向使用中性化的詞語,對具有性別歧的語言有避免使用的態度。
研究者期望本研究能夠對語言性別歧視的研究做出一小部分貢獻,讓世界上的語言變得更完善。
Respect and equality are the cornerstones of building an inclusive society. However, even in language, we can find underlying gender discrimination. This linguistic gender bias reflects the gender inequality prevalent in society and can have negative impacts on individuals and groups.
There has been limited discussion regarding gender discrimination in the Vietnamese language in Taiwan. Therefore, this paper aims to delve into the linguistic gender discrimination in Vietnamese, while also conducting a comparative study with Chinese within a certain scope.
The research primarily consists of two parts: the manifestation of gender discrimination in the Vietnamese language and language change. For the first part, this study draws upon previous research findings and designs suitable structures for analyzing gender discrimination in Vietnamese. The second part focuses on language change, where the paper investigates and interviews to understand the phenomena of gender-discriminatory language and changes in language users' perception of gender roles.
The research findings reveal the following: Firstly, in the Vietnamese language, both genders experience gender discrimination, but females are more often the targets of discrimination. This is mainly manifested in four aspects: naming and addressing conventions, lexical structures, societal concepts of genders, and stereotypes. Secondly, many gender discriminatory phenomena in the Vietnamese language have significantly decreased or even disappeared. Language users' perception of gender roles has also undergone various changes, such as increased awareness of gender-related issues and an avoidance of language that reinforces gender discrimination.
The researchers hope that this study can contribute in a small way to the research on linguistic gender discrimination and contribute to making languages around the world more inclusive and equitable.
一、 中文文獻
陳建民(1989)。語言文化社會新探。上海教育出版社,95頁。
陳向明(2002)。社會科學質的研究。台北:五南出版社。
陳原(2004)。語言與社會生活 – 社會語言學札記。北京:商務印書館出版,207-209。
李學勤(2006)。周易溯源。成都:巴蜀書社。
施玉惠(1984)。從社會語言學觀點探討中文男女兩性語言的差異、教學與研究,第6期,207-229。
阮世清(2014)。漢越語性別歧視現象研究。華中師範大學文學院博士論文。
蘇莉亞、尼亞孜(2022)。 國外性別語言研究的發展歷程、主要內容及理論嬗變。中央民族大學中國少數民族語言文學學院。北京:1165-1168。
孫汝建 (2010)。漢語的性別歧視與性別差異。湖北:華中科技大學出版社。
王春燕(2002)。談英漢語言中的性別歧視現象。山東教育學院學報,第05 、01期。
王志強(2000)。漢語稱謂中的性別歧視現象。語文學刊, 第1期。
現代漢語字典(2005)。 商務印書館國際有限公司行銷部。
嚴筠(1987)。語言中的性別歧視。江西師範大學學報,第04期。
二、英文文獻
Bucholtz, Mary (2004), ed. Language and Woman’s Place: Text and Commentaries . New York: Oxford University Press.
Eugene R. August(1985).The New Men's Studies: A Selected and Annotated Interdisciplinary Bibliography. Massachusetts : Pergamon Press Inc.
Harres, Annette & Truckenbrodt, Andrea (1992). Sexism in German foreign language textbooks. Language and Gender Newsletter, P4-5.
Kramarac, Cheris & Treichler. Paula (1985). A feminist dictionary. London: Pandora Press.
Kramer, Cheris (1975). Sex-related differences in address systems. Anthropological Linguistics 17, P198-210.
Lakoff, Robin (1975). Language and woman's place. New York : Harper.
Lehmann; Inge (1888–1993). The Royal Society: Past Fellows. Archived from the origina, P31 .
Miller, Casey & Swift, Kate (1972, 1980). The handbook of non-sexist writing: for writers, editors and speakers. New York : Lippincoptt and Crowell.
Miller, Casey & Swift, Kate (1991). Words and women. New language in new times. New York : Harper Collins.
Nakayama, Masahiko (1993). Linguistic expressions of sexism in Japane newspapers. M.A. Applied Linguistics program. Melbourne: Monash University,
三、越南文文獻
Bùi Minh Yến , Nguyễn Văn Khang chủ biên (1996). Xưng hô trong gia đình người Việt. Ứng xử ngôn ngữ trong giao tiếp gia đình người Việt., tr. 83-157, Nxb Văn luxi Thông tin, là Nội.
Cao Từ Linh (2013). Việt danh học - Khoa học đặt tên của người Việt. Hà Nội: Nxb Bách khoa Hà Nội.
Nhiều tác giả (1971-1972). Đại Việt sử ký toàn thư. Hà Nội : Nxb Khoa học xã hội.
Đào Duy Anh (2001). Từ điển Hán - Việt. Hà Nội: NXB Văn hóa – thông tin, tr.898.
Hoàng Phê (2008). Tuyển tập ngôn ngữ học. Đà Nẵng: Nxb Đà Nẵng.
Hoàng Phê chủ biên (2003). Từ điển tiếng Việt. Hà Nội : Nxb. Hồng Đức.
Hoàng Trọng Thược (1969). Thi ca châm biếm và trào lộng Việt Nam. Sài Gòn: Nhà sách Khai Trí。
Kim Lân. Vợ nhặt. Tuyển tập Kim Lân: Truyện ngắn. Hà Nội: NXB Văn Học, 2017.
Lê Thị Minh Thảo (2021). Một số vấn đề về việc đặt và đổi tên của nữ giới người Anh và người Việt. Từ điển học & bách khoa thư, số 1, tr31-35.
Lê Trung Hoa (2013). Nhân danh học Việt Nam. Hà Nội : Nxb Trẻ.
Lương văn Hy (2000). Ngôn từ và nhóm xã hội: Dẫn nhập những vấn đề cơ bản
và những trường phái lí thuyết chính. Ngôn từ, giới và nhóm xã hội từ
thực tiễn tiếng Việt. Hà Nội : NXB Khoa học Xã hội, tr9 - 38.
Lương Văn Hy (2000). Ngôn từ, giới và nhóm xã hội từ thực tiễn tiếng Việt.
Hà Nội: Nxb Khoa học Xã hội.
Mã Giang Lâm(2011). Tục ngữ ca dao Việt Nam. Hà Nội: NXB Văn Học.
Nam Cao (2015). Giăng sáng. Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao.
Hà Nội: NXB Văn Học.
Nam Cao ( 2022). Chí Phèo . Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao.
Hà Nội: NXB Văn Học.
Nguyễn Cừ - Phan Trọng Thưởng (2001). Tuyển tập tục ngữ - Ca dao Việt Nam.
Hà Nội: NXB Văn học.
Nguyễn Du ( 2015). Truyện Kiều. Hà Nội: NXB Đại học Sư Phạm.
Nguyễn Tấn Long, Phan Canh (1998). Thi ca bình dân Việt Nam , Tập 1.
Hà Nội : NXB Hội Nhà văn, 194-198.
Nguyễn Thị Thanh Xuân (2013). Vấn đề phải tính và âm hưởng nữ truyền trong
văn xuôi Việt Nam đương đại. Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Học viện Khoa học xã hội.
Nguyễn Thị Thịnh (2008). Định kiến giới trong ca dao, tục ngữ, thành ngữ Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ. Đại học KHXH&NV - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Thiện Giáp (1998). Cơ sở ngôn ngữ học. Hà Nội: NXB Khoa học Xã hội.
Nguyễn văn Khang (2012). Ngôn ngữ học Xã hội. NXB Giáo dục Việt Nam.
Nguyễn Văn Khang (1999). Ngôn ngữ học xã hội - Những vấn đề cơ bản.
Hà Nội : NXB Khoa học xã hội.
NguyễnThị Huế chủ biên (2014). Truyện cổ tích người Việt, Tập 1.
Hà Nội : NVX Khoa học Xã hội, tr66- 68.
Nhiều tác giả (2014). Quan Âm Thị Kính :Truyện cổ tích việt nam đặc sắc.
Hà Nội : NXB Đại Học Sư Phạm.
Nhiều tác giả (2019). Văn học và Giới. Huế: Nxb Đại học Huế.
Nhóm Trí Thức Việt (2016). Hồ Xuân Hương : thơ và đời. Hà Nội: NXB Văn học.
Phạm Việt Long (2004). Tục ngữ, ca dao về quan hệ gia đình.
NXB Chính trị quốc gia. Kỳ 3, 41-43.
Phan Khôi (1929). Văn học với nữ tánh. Phụ nữ tân văn, số 2.
Phùng Gia Thế, Trần Thiện Khanh biên soạn (2016). Văn học và giới nữ
Một số vấn đề lý luận và lịch sử. Hà Nội : NXB Thế giới.
Phương Lựu chủ biên (1986). Lý luận văn học. Hà Nội: NXB Hội Nhà văn.
Trần Đình Hượu (1994). Đến hiện đại từ truyền thống. Hà Nội : NXB Văn hóa.
Trần Ngọc Thêm (1995). Cơ sở văn hóa Việt Nam.
Tp. Hồ Chí Minh : NXB Đại học Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh.
Trần Xuân Điệp (2002). Sự kì thì giới tính trong ngôn ngữ
qua cứ liệu tiếng Anh và tiếng Việt. Luận án Tiến sĩ Ngữ văn,
Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
Trần Xuân Điệp (2002). Khoảng trống từ vựng-một biểu hiện của sự kì thị giới tính trong ngôn ngữ. Ngôn ngữ số 11.
Viện Ngôn ngữ học (2001). Từ điển tiếng Việt (in lần thứ tám). Hà Nội - Đà Nẵng.
Vũ Dung (1998). Ca dao trữ tình Việt Nam. NXB Giáo dục.
Vũ Ngọc Phan (2000). Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam. NXB Văn học.
Vũ Tiến Dũng (2007). Lịch sự trong tiếng Việt và giới tính. Hà Nội :NXB Giáo dục.
Vương Trí Nhàn (1996). Phụ nữ và sáng tác văn chương. Tạp chí Văn học, Số 6.
四、網路資料
春妙(?)。發二橋。2023年3月10 號,取自:
https://kilopad.com/truyen-ngan-c197/toa-nhi-kieu-b6672/chuong-1
漢字歧視女性 《經濟學人》認應重新造字。台灣醒報 2023年3月10號 取自:https://anntw.com/articles/20180910-D48e
林韋汝(2018)。論台日婚姻法中之差異- 以日本媳婦之角度看「夫婦別姓」和「夫婦同姓」問題。2023年2月20號 取自:
https://hdl.handle.net/11296/xpdygn
阮氏藍(2008)。從社會與法律角度來看夫妻專情義務。2023年2月10號
取自: https://phapluatdansu.edu.vn/
阮凱(2008)。拖拉機領袖的故事。2023年3月10號 取自:
http://sohoa.thuvientinhyenbai.gov.vn/handle/11744.6/9108
蘇席瑤(2012)。語言與性別研究:文獻回顧。2023年1月12號 取自:
http://jntnu.ord.ntnu.edu.tw/Uploads/Papers/634696499435760000.pdf
新南向政策推動計畫。新聞傳播處。2022年12月1號 取自:
https://www.ey.gov.tw/Page/5A8A0CB5B41DA11E/86f143fa-8441-4914-8349-c474afe0d44e